Máy đo huyết áp cổ tay Beurer BC30, đo huyết áp một cách chính xác, nhanh chóng, dễ dàng sử dụng chỉ với một thao tác bấm cùng nhiều tính năng hiện đại khác. Máy đo huyết áp cổ tay Beurer BC30 là sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi gia đình, giúp việc theo dõi huyết áp trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Máy đo huyết áp cổ tay Beurer BC30 ứng dụng công nghệ cảm biến Fuzzy hiện đại, logic nhất đem đến cho bạn kết quả đo huyết áp một cách nhanh chóng, chính xác. Beurer BC30 sử dụng dễ dàng vô cùng chỉ với 1 nút bấm là bạn đã có thể đo huyết áp hơn nữa máy còn được tích hợp nhiều tính năng hiện đại khác.
Máy đo huyết áp Beurer BC30 đo được nhiều chỉ số huyết áp khác nhau như: chỉ số huyết áp tối đa, tổi thiểu, đo nhịp tim và cảnh báo nhịp tim bất thường. Sau khi đo huyết áp bằng Beurer BC30 máy sẽ phân loại huyết áp theo tiêu chuẩn WHO. Đặc biệt nữa là sau khi bạn không sử dụng máy sẽ tự động tắt, đảm bảo được độ bền của máy cũng như thời gian sử dụng dài lâu.
Beurer BC30 có kích thước nhỏ gọn, tiện lợi sẽ luôn bên bạn mọi lúc mọi nơi là sản phẩm tối ưu nhất để bạn lựa chọn mang theo.
– Vị trí đo huyết áp luôn cố định là cổ tay trái.
– Đo huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương);
– Đo nhịp tim.
– Cảnh báo khi có dấu hiệu nhịp tim bất thường.
– Khi thao tác sai máy tự động cảnh báo khi đo huyết áp.
– Khả năng cảnh báo huyết áp bất thường theo vạch màu.
– Bộ nhớ cho 3 người x 40 kết quả đo.
– Hai pin AAA - 1.5v.
– Có khả năng báo khi cần thay pin.
– Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng của Châu Âu.
Máy đo huyết áp Beurer BC30 bao gồm 8 bộ phận sau:
- Màn hình LCD hiển thị kết quả huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương/nhịp tim.
- Vòng pit.
- Chỉ số đo huyết theo tiêu chuẩn đo của tổ chức y tế thế giới WHO.
- Nút nguồn ON/OFF.
- Nút lưu bộ nhớ cho các lần đo.
- Nút chức năng SET.
- Nút chức năng nút Mode.
- Pin.
- Đầu tiên, kéo nhẹ nắp để lắp pin cho máy.
- Bật nút Nguồn và bắt đầu cài đặt cho máy.
- Tư thế ngồi thẳng lưng, hai chân đặt trên mặt phẳng.
- Đặt tay lên bàn, thả lỏng và giữ ngang bằng vị trí của tim.
- Đặt lòng bàn tay ngửa lên và cuốn vòng pít quanh cổ tay. Lưu ý vòng pít cách cổ tay từ 1 – 2cm và không để quá chặt.
- Bật nút nguồn, bạn sẽ nhìn thấy mũi tên chỉ xuống nhấp nháy và bắt đầu quá trình đo tự động.
- Vòng pít sẽ tự động được bơm đến áp suất 190mmHg, sau đó áp suất trong vòng pít sẽ giảm dần và kết quả cảu lần đo sẽ được hiện trên màn hình LCD.
– Không nên đo ngay sau khi bạn vừa ăn uống, sử dụng thuốc lá hoặc vận động
– Nên lặp lại việc đo một vài lần sẽ cho bạn kết quả đo chính xác nhất
– Không sử dụng cho bệnh nhân máu nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch; bệnh nhân bị tim mạch thì nên dùng loại máy đo huyết áp bắp tay.
– Không dùng để theo dõi huyết áp trên trẻ sơ sinh; phụ nữ mang thai hoặc người bị tiền sản giật.
– Không đo khi có vết thương ở cổ tay, bảo quản thiết bị nơi khô thoáng; tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào thiết bị.
1. Huyết áp tâm thu
2. Theo tiêu chuẩn phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
3. Huyết áp tâm trương
4. Nhịp tim
5. Biểu tượng cảnh báo loạn nhịp tim
6. Biểu tượng nhịp tim
7. Số lượng không gian bộ nhớ
8. Biểu tượng xuất hiện cảnh báo hết pin
9. Đơn vị mmHg
10. Giá trị trung bình
11. Thời gian và ngày tháng đo
12. Sử dụng bộ nhớ
Theo tiêu chuẩn phân loại của Tổ chức y tế thế giới WHO
Xếp loại | Tâm thu (mmHg) | Tâm trương (mmHg) |
Tối ưu | <120 | <80 |
Bình thường | <130 | <85 |
Bình thường cao | 130 – 139 | 85 – 89 |
Tăng huyết áp độ 1 | 140 – 159 | 90 – 99 |
Độ 2 | 160 – 179 | 100 – 109 |
Độ 3 | ≥180 | ≥110 |